Thống kê truy cập

Số lượng và lượt người truy cập

  • Online 2

  • Hôm nay 49

  • Tổng 2.089.650

Quy hoạch chi tiết khu đô thị phía Tây Bắc đường Lê Lợi, thành phố Đồng Hới, tỷ lệ 1/500

Xem với cỡ chữ : A- A A+
 Ngày 16/3/2020, UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị phía Tây Bắc đường Lê Lợi, thành phố Đồng Hới, tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 743/QĐ-UBND, với những nội dung chủ yếu sau:

 

1. Địa điểm, ranh giới:

Khu vực lập quy hoạch chi tiết khu đô thị phía Tây Bắc đường Lê Lợi, thành phố Đồng Hới có vị trí thuộc phường Đức Ninh Đông, ranh giới xác định như sau:

- Phía Tây Bắc giáp khu đất quy hoạch nhóm nhà ở;  

- Phía Đông Bắc giáp khu đất quy hoạch nhóm nhà ở;

- Phía Đông Nam giáp Dự án khu dân cư phía Tây Bắc đường Lê Lợi (giai đoạn 2); 

- Phía Tây Nam giáp đất quy hoạch cây xanh, các chức năng công cộng, dịch vụ thương mại và kênh nước.

2. Quy mô đất đai:  Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết có diện tích 9,089ha.

3. Quy hoạch sử dụng đất:

Các khu chức năng quy hoạch, cơ cấu sử dụng đất tuân thủ Quy hoạch phân khu khu vực phát triển đô thị  phía Tây Bắc đường Lê Lợi, thành phố Đồng Hới, tỷ lệ 1/2000. Khu vực lập quy hoạch bố trí các khu chức năng gồm: Các khu đất ở mới dạng nhà liên kế, đất ở mới dạng biệt thự, khu đất dịch vụ thương mại, các khu công viên cây xanh cảnh quan, cây xanh đơn vị ở, bãi đậu xe, đất giao thông, đất hạ tầng kỹ thuật khác.

4. Tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan:

- Các khu chức năng dự án tổ chức theo định hướng quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000; hướng tổ chức không gian chính khu vực quy hoạch bám theo trục đường rộng 27m kết nối từ đường Lê Lợi đi về đường Hà Huy Tập. Các chức năng chính bố trí như sau:

+ Các phân lô đất ở mới dạng liên kế quy hoạch dọc theo tuyến đường 27,0m, trong đó các lô đất tiếp giáp trục đường này bố trí chức năng ở biệt thự và đất ở kết hợp kinh doanh để phát huy lợi thế về mặt cảnh quan. Nhóm nhà ở liên kế quy định chỉ tiêu mật độ xây dựng tối đa 75%, chiều cao xây dựng tối đa 6 tầng; nhóm nhà ở biệt thự và nhà ở kết hợp kinh doanh quy định mật độ xây dựng tối đa 60-65%, chiều cao xây dựng tối đa 5 tầng.

+ Cụm thương mại dịch vụ, không gian cây xanh, bãi đỗ xe bố trí tiếp giáp trục đường 27 m theo định hướng quy hoạch phân khu; khu dịch vụ thương mại quy định mật độ xây dựng tối đa 60%, chiều cao xây dựng tối đa 9 tầng, kết hợp với không gian cây xanh, bãi đỗ xe xung quanh để tạo điểm kinh doanh dịch vụ, công cộng chung cho cụm dân cư.

+ Không gian cây xanh kết hợp hồ nước kết nối với không gian mặt nước, cây xanh chung toàn bộ khu vực theo quy hoạch phân khu, góp phần tạo không gian cảnh quan cho các nhóm nhà ở.

- Chỉ giới xây dựng quy định cụ thể như sau: 

+ Đất thương mại dịch vụ chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 6m.

+ Đất nhà ở liên kế, đất ở kết hợp kinh doanh, đất ở biệt thự có chỉ giới xây dựng cách chỉ giới đường đỏ 3m.

5. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

5.1. Quy hoạch giao thông:

- Giao thông đối ngoại: Quy hoạch hai tuyến đường đối ngoại chính rộng 27m: Tuyến đường phía Tây Nam khu vực quy hoạch kết nối từ đường Lê Lợi đi đường Hà Huy Tập và tuyến đường từ vực dự án kết nối với đường Phạm Văn Đồng.

- Tổ chức các tuyến đường giao thông nội bộ trong khu vực quy hoạch có chiều rộng từ 15m đến 19m nhằm kết nối các khu vực chức năng quy hoạch. Các bãi đỗ xe bố trí kết hợp trong các không gian công viên, cây xanh hoặc mở rộng lòng đường để kết hợp tổ chức các điểm dừng đỗ.

5.2. Quy hoạch san nền:

- Hướng dốc san nền xác định theo cao độ các tuyến đường giao thông,  hướng san nền chủ yếu theo hướng Tây Nam và Đông Nam, thấp dần về phía các kênh, hồ thoát nước chung của khu vực; độ dốc nền cục bộ từng lô đất ≥0,4% đảm bảo thoát nước tự chảy.

- Cao độ khống chế san nền cho khu vực quy hoạch từ là +2,20m đến +3,30m tùy theo khu vực.

5.3. Quy hoạch cấp nước:

- Nguồn nước cấp cho khu vực quy hoạch lấy từ tuyến ống D110 thuộc Dự án khu nhà ở thương mại phường Đức Ninh Đông và Dự án khu dân cư phía Tây Bắc đường Lê Lợi giai đoạn II, tạo thành mạng lưới vòng kết hợp mạng lưới cụt để đảm bảo cấp nước cho sinh hoạt và cứu hỏa.

- Ống cấp nước D63 – D150 đặt trên vỉa hè theo chỉ giới xác định trên mặt cắt đường giao thông, độ sâu chôn ống từ 0,5m¸1,0m.

- Bố trí các họng cứu hỏa đảm bảo tiếp nước cho xe chữa cháy, khoảng cách các họng cứu hỏa từ 120m¸150m, họng cứu hỏa đặt tại các nút giao thông, trung tâm của khu dân cư.

5.4. Quy hoạch thoát nước mưa:

Hệ thống công thoát nước mưa bố trí theo mạng lưới đường giao thông, hướng thoát nước chính về khu vực kênh Khe Duyên và các tuyến mương nhánh. Cống thoát nước sử dụng kết hợp hệ thống mương hở tạo cảnh quan và cống buy BTCT, nước mưa dọc theo các tuyến đường thu gom qua hệ thống giếng thu, hố ga đặt trên bó vỉa rồi chảy theo các tuyến cống buy BTCT D600÷D1500.

5.5. Quy hoạch thoát nước thải và vệ sinh môi trường:

- Thiết kế mạng lưới đường ống thoát nước thải trong khu vực theo nguyên tắc tự chảy. Bố trí các hố ga, khoảng cách giữa các hố ga từ 30÷45m.

- Nước thải của khu vực lập quy hoạch định hướng dẫn vào các tuyến cống R3-D250 dọc theo hành lang kỹ thuật và các tuyến cống thoát nước thải D300 dọc trên vỉa hè của các tuyến đường rồi đấu nối với trạm bơm nâng cốt thuộc quy hoạch khu dân cư phía Tây Bắc đường Lê Lợi - Giai đoạn 2.

- Chất thải rắn, rác thải sinh hoạt từ khu dân cư và các khu chức năng được phân loại, thu gom về các điểm tập kết rác thải theo quy định, sau đó vận chuyển về khu xử lý rác chung của thành phố Đồng Hới.

5.6. Quy hoạch cấp điện:

- Nguồn điện dự kiến lấy nguồn 22kV từ trạm biến áp 2x320 kVA thuộc dự án khu dân cư đô thị phía Nam đường Nguyễn Văn Cừ và nguồn từ trạm biến áp khu dân cư phía Tây Bắc đường Lê Lợi.

- Lưới điện trung áp 35kV: Dọc theo tuyến đường rộng 27m định hướng tuyến cáp ngầm 35kV để hoàn trả tuyến đường dây 35kV đi qua khu vực lập quy hoạch.

- Lưới điện trung áp 22kV và trạm biến áp: Bố trí 2 trạm biến áp 22/0,4kV có công suất dự kiến khoảng 250kVA và 400kVA cho các điểm dân cư; riêng khu vực đất công cộng bố trí trạm riêng phù hợp với nhu cầu sử dụng

- Lưới điện hạ áp 0,4kV: Xây dựng hệ thống cáp ngầm 0,4kV dọc theo vỉa hè, phía sau hành lang kỹ thuật các tuyến đường quy hoạch để cấp điện cho các hộ dân và công trình công cộng.

5.7. Quy hoạch thông tin liên lạc: Bố trí hệ thống cống bể đi ngầm dọc theo tuyến đường quy hoạch để phân phối cho các khu chức năng.

6. Thiết kế đô thị:

6.1. Nguyên tắc thiết kế đô thị: Tuân thủ các chỉ tiêu về mật độ xây dựng, khoảng lùi công trình, chiều cao xây dựng công trình và hệ số sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt.

6.2. Nội dung chính công tác thiết kế đô thị: Định hướng hình thức kiến trúc công trình hai bên các tuyến đường, tổ chức không gian các khu vực công cộng, xác định các công trình điểm nhấn, tổ chức cây xanh dọc theo các tuyến đường, các khu vực công viên, cây xanh và bố trí các tiện ích đô thị phù hợp:

- Công trình nhà ở hai bên các tuyến phố:

+ Chiều cao xây dựng công trình: Nhà ở liên kế quy định chiều cao tối đa 06 tầng; nhà ở kết hợp kinh doanh chiều cao tối đa 05 tầng.

+ Công trình có tầng hầm thì ranh giới của tầng hầm không vượt quá chỉ giới xây dựng công trình, độ sâu của tầng hầm tối đa là 2,7m so với vỉa hè. Lối lên xuống tầng hầm không ảnh hưởng đến giao thông đường phố.

+ Gợi ý về hình khối, màu sắc, hình thức kiến trúc chủ đạo của công trình: Khuyến khích xây dựng các công trình có kiến trúc hiện đại (hình khối đơn giản, vật liệu hiện đại, sử dụng một màu chủ đạo để thiêt kế công trình, các màu điểm nhấn hoặc vật liệu điểm nhấn khác sử dụng không quá 30% diện tích mặt ngoài), kết hợp sử dụng cây xanh khuôn viên và cây xanh trong công trình để tạo cảnh quan và giảm thiểu tác động bất lợi của thời tiết.

+ Hình thức mái thiết kế đơn giản, hài hòa và có tính đồng nhất, khuyến khích sử dụng hình thức mái bằng, mái dốc lợp ngói đất nung và kết hợp lắp đặt các hệ thống mái pin mặt trời.

+ Yêu cầu độ cao tầng 1 là 3,3m-4,1m, các tầng còn lại cao 3,3m-3,6m; các công trình có thiết kế tầng lửng hoặc thông tầng không yêu cầu cụ thể về chiều cao tầng. Cốt nền xây dựng ≥0,2m nhưng không được vượt quá 0,75m so với cốt vỉa hè.

+ Độ vươn ban công: Xác định theo QCXDVN 01:2008.

- Công trình điểm nhấn trong khu vực quy hoạch (công trình dịch vụ thương mại):

+ Chiều cao xây dựng công trình tối đa 09 tầng.

+ Hình khối kiến trúc khuyến khích các thiết kế theo xu hướng hiện đại, có ý tưởng thiết kế độc đáo, kết hợp sử dụng cây xanh, hệ thống chiếu sáng để tạo điểm nhấn cho công trình.

+ Không yêu cầu các tiêu chí cụ thể về chiều cao các tầng; khuyến khích tổ chức thi tuyển phương án kiến trúc hoặc lấy ý kiến các cơ quan chuyên môn về quy hoạch, kiến trúc.

- Tổ chức cây xanh đường phố và các không gian công cộng:

* Cây xanh đường phố:

+ Kích thước chỗ trồng cây trên vỉa hè có lỗ để trống lát hình tròn, hình vuông hoặc ô van, kích thước đường kính tối thiểu 1m.

+ Trồng từ một đến hai loại cây xanh đối với các tuyến đường, phố. Gợi ý một số chủng loại cây xanh đường phố phù hợp với khí hậu địa phương: Cây nhạc ngựa, cây sấu, cây lát hoa, muồng hoa vàng, cây sang.

* Cây xanh ở khu vực công viên, vườn hoa, thể thao:

+ Các loại cây trồng: Khuyến khích trồng các loại cây phù hợp với điều kiện khí hậu địa phương, có khả năng chịu hạn, chịu gió tốt; bố cục phù hợp với quy hoạch được duyệt.

+ Phối kết nhiều loại cây, loại hoa, màu sắc phong phú theo 4 mùa; phân tầng cao thấp kết hợp bố cục theo chủ đề với các tiểu cảnh, tượng, phù điêu, công trình kiến trúc.

+ Không xây dựng tường rào bao quanh các khu công viên cây xanh, khu vườn hoa, quy hoạch theo hình thức không gian mở - không có hàng rào ngăn cách, để tạo điều kiện tiếp xúc cho cộng đồng.

+ Gợi ý một số chủng loại cây xanh nên trồng: Cây móng bò tím, cây cọ lộ thân, cây cọ cảnh, cây chuỗi ngọc, cây huỳnh anh, cây mỏ két, cây hoa nhài, cây cẩm tú mai, cây thạch thảo…

- Bố trí tiện ích đô thị: Các công trình kiến trúc nhỏ, biển hiệu – quảng cáo bố trí tuân thủ Thông tư 19/2013/TT-BXD ngày 31/10/2013 ban hành QCKTQG về phương tiện quảng cáo ngoài trời. Khu vực công viên bố trí các dụng cụ tập thể dục thể thao, ghế đá, thùng rác, nhà vệ sinh lưu động... cho người dân sử dụng.

Bản vẽ kèm theo

Các tin khác