Thống kê truy cập

Số lượng và lượt người truy cập

  • Online 3

  • Hôm nay 24

  • Tổng 2.138.955

Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Vũng Chùa – Đảo Yến tại xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch, tỷ lệ 1/500

Xem với cỡ chữ : A- A A+
 Ngày 19/01/2021 UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Vũng Chùa – Đảo Yến tại xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch, tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 198/QĐ-UBND với các nội dung chủ yếu sau:

 1. Địa điểm, ranh giới lập quy hoạch: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch thuộc xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch, phạm vi ranh giới như sau:

+ Phía Đông Bắc tiếp giáp đường quy hoạch rộng 22,5m;
+ Phía Đông Nam tiếp giáp đường quy hoạch rộng 21m, và đất cây xanh, bờ cát ven biển;
+ Phía Tây Nam giáp khu vực quy hoạch đất hỗn hợp;
+ Phía Tây Bắc giáp khu vực quy hoạch đất hỗn hợp.
2. Quy mô đất đai: Khu vực lập quy hoạch có diện tích 118.438,0m2.
3. Nội dung quy hoạch: Triển khai cụ thể hóa định hướng Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Hòn La đến 2030 và theo Quy hoạch phân khu Khu du lịch sinh thái biển phía Bắc Cầu Roòn tại xã Quảng Đông và xã Quảng Phú, tỷ lệ 1/2.000 đã được duyệt; theo đó lập quy hoạch chi tiết khu đô thị đồng bộ về hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo kết nối với hiện trạng hạ tầng và cảnh quan khu vực, làm cơ sở để kêu gọi đầu tư xây dựng khu đô thị.
4. Quy hoạch sử dụng đất:Quy hoạch chi tiết bố trí các chức năng và quy định các chỉ tiêu xây dựng trong khu đô thị, cụ thể như sau:
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất:
TT
Chức năng sử dụng đất
Ký hiệu
Diện tích (m2)
Mật độ XD tối đa (%)
Tầng cao tối đa (tầng)
Tỷ lệ (%)
A
Tổng diện tích đất dự án
 
97.630,00
 
 
100
1
Đất dân cư hiện trạng
 
3.480,15
75
4
3,56
2
Đất ở mới
 
41.084,15
 
 
42,08
2.1
Đất ở dạng nhà ở liền kề
OLK
24.354,50
75
4
24,95
2.2
Đất ở hỗn hợp (ở kết hợp kinh doanh)
OHH
12.577,02
60
7;10
12,88
2.3
Đất ở dạng nhà ở biệt thự
OBT
4.152,63
60
3
4,25
3
Đất thương mại dịch vụ
TMDV
4.382,26
80
7
4,49
4
Đất công cộng
CC
1.162,50
40
3
1,19
5
Đất cây xanh, mặt nước
CX
12.509,39
-
-
12,81
6
Đất hành lang hạ tầng kỹ thuật
HTKT
7.187,72
 
 
7,36
7
Đất bãi đỗ xe
P
1.059,76
 
 
1,09
8
Đất giao thông
GT
26.764,07
 
 
27,41
B
Đất giao thông đối ngoại
 
20.808,00
 
 
 
 
Tổng lập quy hoạch (A+B)
 
118.438,00
 
 
 
* Các chỉ tiêu kỹ thuật của đồ án được quy định cụ thể tại bản vẽ kèm theo
5. T chc không gian kiến trúc cnh quan:
5.1. Tổ chức kiến trúc cảnh quan:
Khu quy hoạch tiếp giáp tuyến đường cảnh quan ven biển rộng 21m và bãi biển về phía Đông Nam. Các lô đất thương mại dịch vụ, ở hỗn hợp (ở kết hợp kinh doanh) bố trí tiếp giáp tuyến đường ven biển là tuyến công trình điểm nhấn cho tuyến ven biển; công trình hỗn hợp phía Nam khu quy hoạch xây dựng đến 10 tầng là công trình điểm nhấn cho khu đô thị. Các dãy lô đất ở dạng ở liền kề, ở biệt thự bố trí theo trục đường quy hoạch rộng 15m dọc khu đô thị. Lô đất ở liền kề chiều rộng điển hình 8m, lô đất biệt thự chiều rộng điển hình 14m, lấy hướng Đông Nam, hướng Tây Bắc là hướng chủ đạo. Giữa các dãy đất ở bố trí dãi cây xanh, công viên, hồ cảnh quan để đảm bảo kết nối tiêu thoát nước tự nhiên cho khu vực đồng thời tạo môi trường, không gian cảnh quan cho khu đô thị.
Các công trình dịch vụ thương mại, ở kết hợp kinh doanh xây dựng ≤7 tầng, có khoảng lùi ≥5m so với tuyến đường ven biển; các công trình biệt thự ≤3 tầng, khoảng lùi xây dựng ≥3m. Các công trình nhà ở liền kề ≤4 tầng, khuyến khích xây dựng tạo khoảng lùi (≥3m) so với các tuyến đường tiếp giáp, trong khuôn viên trồng nhiều cây xanh để tạo môi trường cảnh quan, sinh thái vùng ven biển.
5.2. Thiết kế đô thị:
- Nguyên tắc của thiết kế đô thị: Tuân thủ các chỉ tiêu về mật độ xây dựng, khoảng lùi xây dựng, chiều cao công trình và hệ số sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt.
- Nội dung chính của công tác thiết kế đô thị: Định hướng kiến trúc của các công trình, công trình hai bên các tuyến đường, tổ chức không gian các khu vực công cộng, xác định các công trình điểm nhấn, tổ chức các khu công viên cây xanh, cây xanh cảnh quan, bố trí các tiện ích đô thị phù hợp.
- Về tầng cao, cốt nền, chiều cao tầng:
+ Công trình ở kết hợp kinh doanh (lô OHH1): Khuyến khích xây dựng công trình với chiều cao tối đa đến 10 tầng, cốt nền từ 0,2m đến 1,5m; chiều cao tầng 1 từ 3,9m đến 5,0m, chiều cao tầng trên tối đa 3,6m;
+ Công trình nhà ở kết hợp kinh doanh, thương mại dịch vụ: Chiều cao ≤ 7 tầng. Khuyến khích xây dựng cốt nền từ 0,2m đến 0,75m; chiều cao tầng 1 từ 3,9m đến 4,5m; chiều cao các tầng trên 3,3m - 3,6m;
+ Công trình nhà ở dạng biệt thự: Chiều cao ≤ 3 tầng; cốt nền từ 0,2m đến 0,75m; chiều cao tầng 1 từ 3,9 – 4,2m; chiều cao các tầng trên 3,6m;
+ Công trình nhà ở dạng liền kề: Chiều cao ≤ 4 tầng; cốt nền từ 0,2m đến 0,45m; chiều cao tầng 1 3,9m; chiều cao các tầng trên 3,6m;
6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
6.1. San nền: Cao độ nền khu quy hoạch được khống chế bởi cao độ các tuyến giao thông ven biển hiện trạng rộng 21m tiếp giáp. Cao độ san nền từ +3,60 đến +6,50m (theo VN-2000). Hướng chính thoát nước về tuyến mương cảnh quan giữa khu quy hoạch để thu về cống thoát nước chính và đổ ra biển.
6.2. Giao thông: Tiếp giáp khu quy hoạch có tuyến đường quy hoạch rộng 22,5m phía Bắc và tuyến đường ven biển hiện trạng rộng 21m ở phía Đông (nối Quốc lộ 1 đến khu lăng mộ Đại tướng Võ Nguyên Giáp) làm các tuyến giao thông đối ngoại kết nối khu quy hoạch với khu vực. Trong khu đất tổ chức các tuyến đường rộng 15m để giao thông, phân lô, bố trí các khu chức năng.
6.3. Cấp nước: Nguồn nước cấp cho khu vực lập quy hoạch được lấy từ đường ống D110 theo Quy hoạch phân khu khu lịch sinh thái biển phía Bắc cầu Roòn đã được phê duyệt. Từ tuyến ống cấp nước chung, tổ chức mạng lưới cấp nước chính cho khu vực quy hoạch có đường kính D110. Các tuyến ống tạo thành mạng vòng khép kín bảo đảm cấp nước liên tục và an toàn. Bố trí các tuyến ống nhựa HDPE và uPVC nhánh có đường kính D63-D50, cấp nước đến cho từng khu chức năng, từng công trình.
6.4. Thoát nước mưa: Nước mưa được thu gom qua hệ thống giếng thu, hố ga sau đó chảy theo các tuyến cống chính bố trí dọc theo vỉa hè các tuyến đường giao thông. Toàn bộ nước mưa được thu gom thoát nước hướng chính về các tuyến mương nước cảnh quan giữa khu quy hoạch để thu về cống thoát nước chính và đổ ra biển. Cống thoát nước dùng loại cống buy ly tâm BTCT có đường kính ống cống từ D600 - D1500.
6.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Hệ thống thoát nước thải được bố trí dọc theo hệ thống R3-D250 dọc theo hành lang kỹ thuật và các tuyến cống thoát nước thải D300 dọc trên vỉa hè của các tuyến đường; Nước thải được xử lý cục bộ tại bể tự hoại ba ngăn bố trí tại các công trình, sau đó dẫn đấu nối với đường ống thoát thải từ các khu đất phân lô, đấu nối với trạm bơm nâng cốt nằm về phía Nam khu vực lập quy hoạch với công suất 2000m3/ngđ (thuộc Quy hoạch phân khu khu du lịch sinh thái biển phía Bắc cầu Roòn).
Rác thải được thu gom và phân loại tại một số vị trí trên vỉa hè các trục đường, khu công cộng đưa về khu xử lý rác chung huyện Quảng Trạch.
6.6. Cấp điện: Nguồn điện cung cấp cho khu quy hoạch được lấy từ lưới 22kV hiện có cách khu quy hoạch khoảng 300m ở phía Tây. Từ đường dây 22kV hiện có, xây dựng tuyến cáp ngầm 22kV dọc theo các trục đường quy hoạch. Xây dựng trạm biến áp 160KVA trong khu quy hoạch cấp cho khu dân cư, nâng cấp trạm lên công suất 500KVA để cấp điện cho các khu vực đất ở, chiếu sáng đường giao thông và công viên. Từ trạm biến áp xuất tuyến đường dây 0,4kV bố trí đi ngầm trong mương cáp, đi dọc theo vỉa hè các tuyến đường giao thông, cấp điện đến từng nhóm công trình.
6.7. Quy hoạch thông tin liên lạc: Xây dựng hệ thống cáp thông tin hữu tuyến, truyền hình cáp, MyTV, cáp điện thoại, cáp Internet và các loại cáp thông tin hữu tuyến khác. Cáp đi chung trong rãnh cáp BTCT, tuyến cáp thông tin đi trên vỉa hè và khu vực đất hạ tầng kỹ thuật.

Các tin khác