Thống kê truy cập

Số lượng và lượt người truy cập

  • Online 3

  • Hôm nay 102

  • Tổng 2.135.458

Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở xã hội tại xã Lộc Ninh, thành phố Đồng Hới, tỷ lệ 1/500

Xem với cỡ chữ : A- A A+
 Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu nhà ở xã hội tại xã Lộc Ninh, thành phố Đồng Hới, tỷ lệ 1/500 tại Quyết định số 3861/QĐ-UBND ngày/28/11/2021 với các nội dung chủ yếu sau:

 1. Địa điểm, ranh giới lập quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch chi tiết thuộc xã Lộc Ninh, thành phố Đồng Hới; ranh giới được xác định như sau:

- Phía Tây Bắc giáp đường Cao Thắng quy hoạch rộng 15m;

- Phía Đông Bắc giáp đường quy hoạch rộng 15m;

- Phía Tây Nam giáp đường quy hoạch rộng 19m;

- Phía Đông Nam giáp đường quy hoạch rộng 36m (nối từ đường Trương Pháp xã Quang Phú đi Khu công nghiệp Tây Bắc Đồng Hới).

2. Quy mô đất đai: Khu vực lập quy hoạch có diện tích 113.021,0m2.

3. Nội dung quy hoạch: Quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã hội tại xã Lộc Ninh, thành phố Đồng Hới, tỷ lệ 1/500 nhằm cụ thể hóa khu vực khu đất đã được quy hoạch tỷ lệ 1/2000; trong đó tổ chức không gian, bố trí các khu chức năng của khu nhà ở xã hội đảm bảo quy mô sử dụng, hợp lý về cơ cấu sử dụng đất, đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, phù hợp các quy định hiện hành, làm cơ sở để kêu gọi đầu tư xây dựng khu nhà ở xã hội.

4. Quy hoạch sử dụng đất: Quy hoạch chi tiết bố trí các chức năng và quy định các chỉ tiêu xây dựng trong khu quy hoạch, như sau:

Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất:

Số

TT

Chức năng

Sử dụng đất

hiệu

Diện tích

(m2)

Mật độ

XD tối đa (%)

(**)

Tầng cao

tối đa (tầng)

Tỷ lệ

(%)

1

Đất ở xã hội

OXH

42.855,05

 

 

37,92

1.1

Đất ở xã hội thấp tầng

 

19.615,60

100

 

17,36

1.1.1

Đất ở xã hội thấp tầng

OXH1

2.570,80

100

3

 

1.1.2

Đất ở xã hội thấp tầng

OXH2

2.840,80

100

3

 

1.1.3

Đất ở xã hội thấp tầng

OXH3

2.840,80

100

3

 

1.1.4

Đất ở xã hội thấp tầng

OXH4

2.840,80

100

3

 

1.1.5

Đất ở xã hội thấp tầng

OXH5

2.840,80

100

3

 

1.1.6

Đất ở xã hội thấp tầng

OXH6

2.840,80

100

3

 

1.1.7

Đất ở xã hội thấp tầng

OXH7

2.840,80

100

3

 

1.2

Đất ở xã hội cao tầng  (*)

OXH8

23.239,45

40

12

20,56

2

Đất ở thương mại thấp tầng

OTM

10.718,94

 

 

9,48

2.1

Đất ở thương mại

OTM-SH1

3.258,00

85

5

 

2.2

Đất ở thương mại

OTM-SH2

2.479,00

85

5

 

2.3

Đất ở thương mại

OTM-SH3

2.614,14

85

5

 

2.4

Đất ở thương mại

OTM-SH4

2.367,80

80

7

 

3

Đất di tích

DT

420,17

40

1

0,37

4

Đất cây xanh công viên

CXCV

6.367,16

5

1

5,63

4.1

Đất cây xanh công viên

CXCV-1

2.009,65

5

1

 

4.2

Đất cây xanh công viên

CXCV-2

1.743,31

5

1

 

4.3

Đất cây xanh cảnh quan khác

CX.1-CX.13

2.614,20

5

1

 

5

Đất giao thông

 

51.760,88

 

 

45,80

6

Đất bãi đỗ xe

P

898,80

 

 

0,80

 

Tổng

 

113.021,00

 

 

100,0

Các chỉ tiêu kỹ thuật khác của đồ án được quy định cụ thể tại bản vẽ kèm theo

(*) Trong khối công trình nhà ở xã hội cao tầng có bố trí các chức năng dịch vụ thương mại, nhà trẻ.

(**) Mật độ xây dựng thuần tối đa của các lô đất xây dựng nhà ở đối chiếu tại Bảng 2.8 QCVN01:2021 (ở bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất).

5. Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan:

5.1. Tổ chức kiến trúc cảnh quan:

Các khối công trình nhà ở xã hội cao đến 12 tầng, bố trí tiếp giáp tuyến đường liên khu vực rộng 36m làm công trình điểm nhấn; các khu cây xanh, công viên bố trí giữa khu quy hoạch là trục cảnh quan, kết nối không gian giữa các khu chức năng; các bãi đỗ xe bố trí khu vực tiếp giáp các tuyến đường, trong khuôn viên khu nhà ở chung cư. Tổ chức lô đất ở xã hội liền kề thấp tầng chia lô điển hình với chiều rộng 5m với diện tích tối đa là 70m2 (đảm bảo theo quy định); đất ở thương mại liền kề chia lô điển hình 6m ÷ 8m, lấy hướng Đông Nam, hướng Tây Bắc là hướng chủ đạo, bố trí quy hoạch theo các tuyến giao thông đô thị, giao thông trong khu ở. Các công trình khuyến khích xây dựng tạo khoảng lùi so với các tuyến đường tiếp giáp, trong khuôn viên trồng nhiều cây xanh.

5.2. Thiết kế đô thị:

- Nguyên tắc của thiết kế đô thị: Tuân thủ các chỉ tiêu về mật độ xây dựng, khoảng lùi, chiều cao công trình và hệ số sử dụng đất theo quy hoạch được duyệt.

- Nội dung chính của công tác thiết kế đô thị: Định hướng kiến trúc của các công trình, công trình hai bên các tuyến đường, tổ chức không gian các khu vực công cộng, xác định các công trình điểm nhấn, tổ chức các khu công viên cây xanh, cây xanh cảnh quan, bố trí các tiện ích đô thị phù hợp.

- Về tầng cao, cốt nền, chiều cao tầng:

+ Công trình nhà ở xã hội cao tầng: Khuyến khích xây dựng công trình với chiều cao đến 12 tầng làm điểm nhấn kiến trúc; cốt nền dự kiến từ 0,2m đến 1,5m, chiều cao tầng 1 từ 3,0m đến 5,0m, chiều cao tầng trên 3,3m ÷ 3,6m.

+ Công trình nhà ở xã hội thấp tầng: Chiều cao ≤ 3tầng; cốt nền từ 0,2m ÷ 0,45m; chiều cao tầng 1: 3,6m ÷3,9m.

+ Công trình nhà ở thương mại thấp tầng: Chiều cao ≤ 5tầng, ≤ 7tầng; cốt nền từ 0,2 ÷ 0,45m; chiều cao tầng 1: 3,6m ÷ 3,9m.

Các công trình nhà ở liền kề phải thống nhất một chiều cao cụ thể trong khoảng tối đa, tối thiểu nêu trên cho từng đoạn tuyến phố.

6. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật

6.1. San nền: Cao độ nền khu quy hoạch được khống chế bởi cao độ các tuyến giao thông quanh dự án; cao độ san nền từ +3,2m đến +4,4m. Thoát nước hướng chính về khu vực đất nông nghiệp phía Tây Nam, thu về cống thoát nước bố trí trên đường 36m dẫn thoát ra kênh mương thoát nước của khu vực.

6.2. Giao thông: Trục đường quy hoạch rộng 36m ở phía Đông Nam khu vực lập quy hoạch và trục đường Cao Thắng quy hoạch rộng 15m nằm ở phía Tây Bắc khu vực nối Quốc lộ 1 đến xã Quang Phú là trục giao thông đối ngoại kết nối khu quy hoạch với khu vực. Trong khu đất tổ chức các tuyến đường mặt cắt 19m, 15m, 13,5m để tổ chức giao thông kết nối và quy hoạch phân lô, bố trí các khu chức năng.

6.3. Cấp nước: Nguồn nước cấp cho khu vực lập quy hoạch được lấy từ đường ống D150 hiện có trên tuyến đường Cao Thắng. Từ tuyến ống cấp nước chung, tổ chức mạng lưới cấp nước chính cho khu vực quy hoạch có đường kính D110. Các tuyến ống tạo thành mạng vòng khép kín bảo đảm cấp nước liên tục và an toàn. Bố trí các tuyến ống nhựa HDPE và uPVC nhánh có đường kính D63-D50, cấp nước đến cho từng khu chức năng, từng công trình.

6.4. Thoát nước mưa: Nước mưa được thu gom qua hệ thống giếng thu, hố ga sau đó chảy theo các tuyến cống chính bố trí dọc theo vỉa hè các tuyến đường giao thông. Toàn bộ nước mưa được thu gom thoát nước chính tại các ống cống đặt trên các tuyến đường giao thông rộng 19m và 36m đổ về 2 cửa xả ra tuyến mương hiện có ở phía Tây Nam và đổ ra kênh mương Phóng Thủy. Cống thoát nước dùng loại cống buy ly tâm BTCT có đường kính D600 - D1000.

6.5. Thoát nước thải và vệ sinh môi trường: Hệ thống thoát nước thải được bố trí dọc theo hệ thống ống D250 và các tuyến ống thoát nước thải D315 dọc trên vỉa hè của tuyến đường, đấu nối với hệ thống đường ống thoát nước thải chung của đô thị được bố trí trên vỉa hè tuyến đường 36m.

Rác thải được thu gom và phân loại tại một số vị trí trên vỉa hè các trục đường, khu công cộng và được thu gom về khu xử lý rác chung của thành phố Đồng Hới.

6.6. Cấp điện: Nguồn điện cung cấp cho khu quy hoạch được lấy từ lưới 22kV hiện có trên đường Cao Thắng. Từ đường dây 22kV hiện có, xây dựng tuyến cáp ngầm 22kV dọc theo các trục đường quy hoạch. Xây dựng mới các trạm biến áp 22/0,4kV có công suất 250 kVA- 500kVA; từ trạm biến áp đấu nối các xuất tuyến 0,4kV đi dọc theo vỉa hè các tuyến đường giao thông, cấp điện đến từng nhóm công trình. Hệ thống đường dây hạ thế bố trí đi ngầm trong mương cáp, bố trí các tủ điện hạ thế phân phối cấp đến từng công trình.

6.7. Quy hoạch thông tin liên lạc: Hệ thống cáp thông tin được đấu nối với tuyến cáp có trên đường Cao Thắng. Cáp thông tin từ vị trí đấu nối kéo dọc theo các trục đường quy hoạch, rẽ nhánh cấp cho từng cụm dân cư, nhóm công trình, dây cáp được bố trí đi ngầm trong mương cáp.

Bản vẽ kèm theo

Các tin khác